Thứ Năm, 11 tháng 1, 2018

Những thuật ngữ trong ngành Nail

Ở trong mỗi ngành nghề đều có những từ ngữ chuyên sâu hay những thuật ngữ được sử dụng. Riêng đối với ngành nail cũng vậy.
Trong bài viết dưới đây Thùy Liên Academy đã tổng hợp lại những thuật ngữ cơ bản nhất mà mỗi người làm nghề cần phải biết.
1. Gradient
Là sự chuyển hóa màu sắc dọc xuống phía dưới theo chiều dài của móng, có nhiều cách đổ gradient lên móng. Bởi là cách giúp tạo ra nhiều mẫu móng độc đáo, phá cách nên ngày càng có nhiều người ưa chuộng gradient.
2. Ombre
Cũng là cách tạo nail dựa trên sự biến tấu của màu sắc. Ombre là sự kết hợp nhiều sắc thái của một màu sắc, về cách thức thực hiện thì Ombre cũng tương tự như Gradient.
3. Color blocking
Là cách vẽ móng tay bằng cách tạo ra những khối màu đồng nhất. Kiểu này thường được thực hiện bằng việc chia móng ra thành nhiều phần tách biệt. Chia móng thành các khối hình học rồi sau đó phối màu lại và cuối cùng sẽ thu lại được những mẫu nail độc đáo và đẹp mắt.
4. Skittle
Skittle là kiểu móng tinh nghịch cùng với những màu sắc tinh nghịch tương tự như những viên kẹo skittle.
5. Water Marbling
Chính là kiểu vẽ móng đổ 2 hoặc hơn 2 màu sơn vào nước tạo ra một thiết kế sau đó nhúng trực tiếp ngón tay vào nước, xoay móng cho sơn bám vào móng để có được mẫu nail ưng ý.

Trên đây là những thuật ngữ phổ biến nhất trong ngành nail

Bạn cũng nên tham khảo một số từ tiếng anh thông dụng trong ngành nail tại đây.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét